QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

   Quy trình giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo là nhằm đảm bảo kiểm soát được công việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng trình tự thủ tục giải quyết và thời gian theo qui định của pháp luật, đem lại thỏa mãn yêu cầu của tổ chức công dân, đồng thời góp phần giảm tham nhũng, nhũng nhiểu của CBCC đang thi hành công vụ
SỞ NỘI VỤ
TỈNH QUẢNG TRỊ
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT ĐƠN, THƯ KHIẾU NẠI TỐ CÁO Ký hiệu:
Lần sửa đổi: 00
Ngày ban hành:…./…/200
 
1. Mục đích:
Áp dụng quy trình giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo là nhằm đảm bảo kiểm soát được công việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng trình tự thủ tục giải quyết và thời gian theo qui định của pháp luật, đem lại  thỏa mãn yêu cầu của tổ chức công dân, đồng thời góp phần giảm tham nhũng, nhũng nhiểu của CBCC đang thi hành công vụ.
2. Phạm vi áp dụng:
Áp dụng cho bộ phận giải quyết khiếu nại tố cáo của Thanh tra Sở.
3. Tài liệu áp dụng để xây dựng quy trình. 
- Luật khiếu nại tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khiếu nại tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khiếu nại tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ.CP ngày 14/11/2006 của chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại tố cáo và các luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Thuật ngữ và chữ viết tắt
- KN,TC: Khiếu nại, Tố cáo.
- CTT: ChánhThanh tra .
- TTV: Thanh tra viên
- QT: Quy trình.
5. Nội dung quy trình giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo.
5.1 Quy trình giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo không đúng thẩm quyền (thực hiện trong vòng 10 ngày làm việc). 
Bước
CV
Trách nhiệm Nội dung phải thực hiện Thời gian (ngày) Hướng dẫn biểu mẫu Căn cứ pháp lý
1 TTV Tiếp dân
 
 
 
 
Văn thư
Tiếp nhận
Trực tiếp:  Thanh tra viên tiếp dân trực tiếp, tiếp công dân, tổ chức đến khiếu nại, tố cáo nếu người khiếu nại, tố cáo có đơn thì nhận đơn (phiếu nhận đơn), nếu không có đơn thì trực tiếp làm việc bằng biên bản hoặc hướng dẫn viết đơn theo mẫu qui định sau đó chuyển TTV phụ trách giải quyết khiếu nại, tố cáo phân loại.
Gián tiếp: Văn thư tiếp nhận đơn, thư khiếu nại/ tố cáo đóng dấu công văn đến và chuyển Lãnh đạo Sở.
 
 

1
Mở sổ tiếp dân
(Nếu KN thì mở sổ Tiếp dân KN; nếu TC thì mở sổ tiếp dân TC)
 
 
- Quy chế tiếp dân.
- Điều 74-79 luật KN-TC.
- Điều 46-50  của Nghị định 136/2006/NĐCP
2 CTT Phân loại:Tiếp nhận đơn, thư khiếu nại, tố cáo do từ TTV tiếp dân và văn thư chuyển đến và phân loại:
- Không thuộc thẩm quyền thì tiếp tục thực hiện theo bước 3.
- Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền thì chuyển qua mục 5.2.
- Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền thì chuyển qua mục 5.3.
- Nếu tố cáo phạm tội chuyển sang cơ quan điều tra, Viện kiểm sát
2    - Điều 6-8  của Nghị định 136/2006/NĐCP
- Điều 32 luật KN-TC.
Điều 71 luật KN-TC
3 TTV
 
Xử lý
1. Nếu đơn khiếu nại: Soạn thảo phiếu trả đơn khiếu nại hoặc thông báo không thụ lý giải quyết khiếu nại do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chuyển đến, hoặc phiếu hướng dẫn kèm theo đơn thư, hồ sơ liên quan thông qua Chánh thanh tra sau đó trình Giám đốc sở phê duyệt.
2. Nếu đơn tố cáo:  Soạn thảo giấy chuyển đơn tố cáo, thông báo về việc chuyển đơn tố cáo.
3 * Phiếu trả đơn mẫu số: 33; Phiếu hướng dẫn mẫu số 36 hoặc thông báo không thụ lý giải quyết mẫu số: 34.
* Giấy chuyển đơn mẫu số: 47; thông báo mẫu số 48.
 
 
4 Giám đốc Sở Phê duyệt
Giám đốc Sở xem xét và phê duyệt.
1 Các hồ sơ như trên  
5 TTV
 
Chuyển trả kết quả
Nhận lại hồ sơ phê duyệt của lãnh đạo sau đó trả lại cho người KN,TC hoặc cơ quan tổ chức chuyển đơn đến. cán bộ phụ trách vào Sổ theo dõi. 
3 Các hồ sơ như trên
Sổ theo dõi
 
 
6 TTV Lưu hồ sơ   QT 4.2  
 
 
 
5.2 Quy trình giải quyết đơn thư khiếu nại đúng thẩm quyền (Thực hiện trong vòng 30 ngày làm việc, Nếu vụ việc phức tạp trong vòng 45 ngày). 

Bước CV Trách nhiệm Nội dung phải thực hiện Thời gian (ngày) Hướng dẫn biểu mẫu Căn cứ pháp lý
1 TTV
CTT;
Đoàn xác minh khiếu nại
Nghiên cứu xử lý:
1. Soạn thảo Thông báo về việc thụ lý khiếu nại chuyển sang Chánh thanh tra xem xét và trình Giám đốc Sở phê duyệt. Sau đó gởi văn bản cho người khiếu nại và người giải quyết khiếu nại lần đầu (đối đơn thư khiếu nại lần 02)
2. TTV phụ trách đề xuất với chánh thanh tra về việc thẩm tra xác minh đơn khiếu nại.
3. Chánh thanh tra trình Giám đốc Sở quyết định thành lập đoàn xác minh nội dung khiếu nại.
4. Nghiên cứu chế độ chính sách liên quan đến việc khiếu nại.
5. Tiến hành làm việc với các đối tượng có liên quan, hoặc làm việc với người khiếu nại, hoặc gặp gỡ đối thoại với các đối tượng có liên quan (nếu cần).
 
 
- Khiếu nại Bình thường 17;
Vụ việc phức tạp 32.
 
- Mẫu số thông báo số 35;
 
 
- Phiếu đề xuất xử lý đơn mẫu 38;
- Quyết định thành lập đoàn mẫu số 39;
- Biên bản gặp gỡ, đối thoại mẫu 45
- Thời gian giải quyết KN được qui định tại Điều 36 luật KN,TC.
- Nôi dung thì căn cứ qui định pháp luật hiện hành có liên quan đến vụ việc khiếu nại
2 Trưởng đoàn xác minh khiếu nại 1. Trưởng đoàn thẩm tra xác minh Báo cáo kết quả xác minh trình Chánh thanh tra xem xét. 04 Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại mẫu số 42  
3 CTT Xem xét
Xem xét và trình Giám đốc Sở ban hành quyết định giải quyết.
02    
4 Giám đốc Sở Phê duyệt
Giám đốc Sở xem xét và ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
02 Quyết định về việc giải quyết khiếu nại mẫu số 43  
5 TTV Chuyển trả kết quả
Nhận quyết định của Giám đốc Sở phê duyệt và chuyển trả lời kết quả giải quyết cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và lợi ích liên quan; người chuyển đơn đến, người giải quyết khiếu nại lần đầu (đối đơn thư khiếu nại lần 02)
02 - Trực tiếp: Lập biên bản trao quyết định.
- Gián tiếp: Gởi qua đuờng bưu điện nhưng phải có ký nhận.
 
6 TTV Lưu hồ sơ và vào sổ theo dõi giải quyết đúng thẩm quyền.   QT 4.2  
 
5.3 Quy trình giải quyết đơn thư tố cáo thuộc thẩm quyền (thực hiện trong vòng 60  ngày làm việc, Nếu vụ việc phức tạp trong vòng 90 ngày ). 
 
Bước
CV
Trách nhiệm Nội dung phải thực hiện Thời gian (ngày) Hướng dẫn biểu mẫu Căn cứ pháp lý
1
TTV
 
 
 
 

Đoàn  xác minh tố cáo
Nghiên cứu xử lý:
1. Soạn thảo Thông báo thụ lý chuyển sang Chánh thanh tra xem xét và trình Giám đốc Sở phê duyệt. Sau đó gởi văn bản cho người tố cáo.
2. Lập giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ có liện quan của người tố cáo cung cấp (nếu có).
3. Giám đốc Sở quyết định thành lập đoàn xác minh nội dung tố cáo.
4. Đoàn nghiên cứu chế độ chính sách liên quan đến việc tố cáo và Thẩm tra Xác minh; Tiến hành làm việc với các đối tượng có liện quan, hoặc làm việc với người tố cáo (nếu cần).
Tố cáo bình thường 47, vụ việc phức tạp 77
 
- Mẫu thông báo thụ lý số: 50.
- Mẫu biên nhận số: 49.
-Mẫu quyết định số 51.
- Thời gian giải quyết TC được qui định tại Điều 67 luật KN,TC
- Nôi dung thì căn cứ  qui định pháp luật có liên quan đến vụ việc khiếu nại
2 Trưởngđoàn xác minh Soạn thảo báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, trình Chánh thanh tra xem xét. 04 Báo cáokết quả xác minh nội dung tố cáo mẫu số: 52 Thể thức và kỷ thuật trình bày văn bản theo thông tư 01/2011/TT-BNV
3 CTT Xem xét
Xem xét và trình Giám đốc Sở phê duyệt.
02 Các hồ sơ như trên  
4 Giám đốc Sở Phê duyệt
Giám đốc Sở xem xét và phê duyệt thông báo kết quả giải quyết tố cáo.
02 Mẫu thông báo số: 53  
5
TTV
 
Chuyển trả kết quả
Nhận thông báo kết quả giải quyết tố cáo và công bố cho người  tố cáo
02 - Trực tiếp: Lập biên bản trao công văn .
- Gián tiếp: Gởi qua đuờng bưu điện nhưng phải có ký nhận.
 
6 TTV Lưu hồ sơ và vào sổ theo dõi giải quyết đúng thẩm quyền   QT 4.2  
 
6. Biểu mẫu và hướng dẫn.
Theo mẫu quy định ban hành kèm theo quyết định 1131/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra: - Phiếu trả đơn mẫu số 33; - Thông báo không thụ lý giải quyết mẫu số 34; - Mẫu số thông báo số 35; - Phiếu hướng dẫn mẫu số 36; - Phiếu đề xuất xử lý đơn mẫu 38; - Quyết định thành lập đoàn mẫu số 39; - Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại mẫu số 42; - Quyết định về việc giải quyết khiếu nại mẫu số 43; - Biên bản gặp gỡ, đối thoại mẫu 45; - Giấy chuyển đơn mẫu số 47; - Thông báo mẫu số 48; - Mẫu biên nhận số 49; - Mẫu thông báo thụ lý số 50; - Mẫu quyết định số 51; - Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo mẫu số 52; - Mẫu thông báo số 53
 
Người soạn thảo Người xem xét Người phê duyệt
   
 
 

Tác giả bài viết: Ban ISO

Nguồn tin: Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị